Sự quyến rũ của mùi hương thật khó cưỡng lại. Chính bởi thế, các thành phần tạo mùi hương ngày càng được ưa chuộng sử dụng trong các sản phẩm làm đẹp. Trong đó, Butylphenyl methylpropional là một thành phần được sử dụng khá nhiều do nó tạo ra được mùi hương mạnh mẽ.
Vậy Butylphenyl methylpropional là gì? Nó có tác dụng gì trong thành phần mỹ phẩm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về Butylphenyl methylpropional để bạn có thể hiểu hơn về nó.
Nguồn gốc
Butylphenyl methylpropional còn được gọi là Lilial hoặc lily aldehyde. Đây là một aldehyd thơm tổng hợp. Nó thường được sản xuất dưới dạng đồng phân đối kháng. Đồng phân đối kháng có nghĩa là trong phân tử có lượng chất quay trái và quay phải bằng nhau. Tuy nhiên, các thử nghiệm đã phát hiện ra rằng các chất đối kháng khác nhau của hợp chất không đóng góp như nhau vào việc tạo ra mùi hương. (R) -enantiome có mùi hoa mạnh mẽ tương tự như cyclamen hoặc lily. Trong khi đó (S) -enantiome không có mùi mạnh.
Butylphenyl methylpropional tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt. Ngoài việc sử dụng trong mỹ phẩm, nó có thể được sử dụng trong các sản phẩm phi mỹ phẩm như chất tẩy rửa gia dụng và chất tẩy rửa quần áo.
Butylphenyl Methylpropional trong mỹ phẩm có vai trò gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, butylphenyl methylpropional có chức năng như một thành phần hương thơm do có mùi hương hoa mạnh mẽ. Nó được sử dụng trong các loại kem dưỡng da sau cạo râu, sản phẩm tắm, sản phẩm tắm tạo bọt, sản phẩm làm sạch, sản phẩm chăm sóc tóc, dưỡng ẩm, nước hoa, dầu gội và các sản phẩm chăm sóc da.
Butylphenyl methylpropional là một aldehyt. Đây là một nhóm các thành phần có thể là tự nhiên hoặc tổng hợp. Hoa hồng, sả, vỏ quế và vỏ cam đều chứa aldehyd tự nhiên. Các aldehyt tổng hợp được tạo ra bởi quá trình oxy hóa một phần của rượu bậc nhất. Tất cả các aldehyd đều chứa một nhóm chức cacbonyl (C = O). Nguyên tử carbon của nhóm chức năng này còn hai liên kết. Hai liên kết này có thể liên kết với hydro hoặc bất kỳ chuỗi gốc nào đó. Nếu ít nhất một trong các nhóm thế này là hydro thì hợp chất là một aldehyt.
Một bài báo của Perfume Shrine giải thích rằng aldehyt khác nhau về mùi. Ví dụ, hầu hết các aldehyt có trọng lượng phân tử thấp đều có mùi khó chịu giống như trái cây thối. Một số aldehyd có trọng lượng phân tử cao hơn và aldehyt thơm (như butylphenyl methylpropional) thì lại có mùi khá dễ chịu. Do đó chúng được sử dụng trong nước hoa. Butylphenyl methylpropional có trọng lượng phân tử xấp xỉ 204, cao so với formaldehyde. Formaldehyde là loại aldehyt đơn giản nhất và có trọng lượng phân tử khoảng 30.
Các aldehyt cũng có thể khuếch đại mùi hương hoặc lưu lại mùi hương trong không gian chứ không phải là mùi hương tồn tại ở trên da bao lâu. Khả năng lưu lại mùi hương trong không gian khác với cường độ hoặc sức mạnh của mùi hương. Tuy nhiên, một loại mùi hương mạnh có thể có tác dụng lấp đầy căn phòng. Chẳng hạn như khi ai đó đi vào thang máy và nước hoa tràn ngập không gian trong đó. Do đó, sử dụng một lượng aldehyd thích hợp trong nước hoa là rất quan trọng để tìm ra loại mùi hương lý tưởng: Không quá mạnh nhưng cũng không quá yếu.
Một nhược điểm của việc sử dụng butylphenyl methylpropional trong các sản phẩm là thành phần này có xu hướng oxy hóa chậm khi dùng và không ổn định lâu dài. Vấn đề này xảy ra với hầu hết các aldehyd.
[wpsm_box type=”red” float=”none” text_align=”center”]
Xem thêm: PEG 100 Stearate là gì? Tác dụng của nó trong mỹ phẩm là gì?
[/wpsm_box]
Mức độ an toàn
Mức độ an toàn của butylphenyl methylpropional đã được đánh giá bởi Viện nghiên cứu chuyên gia về vật liệu tạo mùi thơm (REXPAN). Dựa trên đánh giá này, Tiêu chuẩn Hiệp hội Nước hoa Quốc tế (IFRA) đã được hình thành. Tiêu chuẩn IFRA đã hạn chế việc sử dụng butylphenyl methylpropional trong nước hoa vì nó có khả năng gây mẫn cảm da.
Một bài báo nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Flavour and Fragrance đã đánh giá nguy cơ mẫn cảm đối với 26 mùi hương trong 5451 sản phẩm từ năm 2007 đến 2009. Theo ước tính về tỷ lệ rủi ro nhạy cảm, nguy cơ tiếp xúc nhạy cảm (SEQ) được tính bằng công thức tần số tương đối độ nhạy / tần suất sử dụng. Các SEQ (nguy cơ) rất khác nhau. Riêng butylphenyl methylpropional nằm ở cuối danh sách cho thấy nguy cơ nhạy cảm rất thấp.
Vì butylphenyl methylpropional có nguy cơ mẫn cảm nên trong các sản phẩm cần phải có chỉ định rõ rành. Nếu sản phẩm chứa nồng độ butylphenyl methylpropional cao hơn 0,001% có nghĩa là nó sẽ lưu lại trên da. Còn nếu sản phẩm chứa nồng độ hơn 0,01% có nghĩa sau khi sử dụng phải được rửa sạch với chất tẩy rửa và dầu gội đầu.
Do khả năng gây dị ứng nên những người có làn da nhạy cảm cần kiểm tra phản ứng dị ứng trước khi sử dụng sản phẩm có chứa thành phần này.