Bạn đã từng nghe đến việc một số chất có khả năng gây ra mụn hoặc thúc đẩy sự phát triển của mụn trên da chưa? Chúng không hoàn toàn quen thuộc với bạn nên bạn sẽ không để ý rằng những chất này có thể nằm ẩn trong các sản phẩm chăm sóc da, thậm chí là sản phẩm điều trị mụn, làm cho việc trị mụn của bạn không đạt hiệu quả như mong đợi. Decyl oleate là một thành phần được sử dụng để tạo ra nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, hoạt động như một chất làm mềm và dưỡng da.
Những người có làn da dễ bị mụn trứng cá nên tránh sử dụng thành phần này. Dưới đây là một số thông tin bạn cần để ý trong thành phần mỹ phẩm mà bạn đang sử dụng.
Nguồn gốc
Decyl oleate là một este của rượu decyl và axit oleic. Rượu decyl còn được gọi là 1-decanol, là một loại rượu béo mạch thẳng, trong phân tử có mười nguyên tử carbon. Axit oleic là một axit béo omega-9 không bão hòa đơn, có nguồn gốc tự nhiên trong các loại dầu, mỡ động vật và thực vật khác nhau. Ví dụ như dầu ô liu. Hai chất này phản ứng với nhau để tạo thành decyl oleate.
Decyl oleate là một chất lỏng màu vàng, trong suốt, hòa tan trong hầu hết các dung môi kỵ nước như silicones, este, dầu khoáng, dầu thực vật và rượu mạnh.
Decyl oleate trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, decyl oleate có chức năng như một chất làm mềm và dưỡng da. Nó được tìm thấy trong các sản phẩm như kem dưỡng ẩm da mặt, kem dưỡng ẩm cho cơ thể, liệu pháp chống lão hóa, kem chống nắng, trang điểm, tẩy trang, dưỡng tóc và các sản phẩm sau cạo râu.
Với chức năng là một chất làm mềm, decyl oleate có tác dụng làm mềm và làm dịu da bằng cách hoạt động như một chất bôi trơn. Decyl oleate được coi là chất làm mềm da vì nó tạo thành một lớp màng mỏng trên da không nhờn cũng không dính. Lớp màng mỏng này giúp giữ độ ẩm tự nhiên cho da. Theo thời gian, điều này làm tăng hydrat hóa da bằng cách gây ra sự tích tụ nước trong lớp sừng (lớp trên cùng của da).
Mặc dù tất cả các loại da đều được hưởng lợi từ các chất làm mềm da như decyl oleate. Các chất làm mềm đặc biệt hữu ích cho những người có làn da khô, thô ráp và / hoặc bong tróc. Chất làm mềm có thể làm giảm bớt các triệu chứng này, khiến da trông mềm mại và mịn màng. Ngoài ra, chất làm mềm da hiệu quả đối với những người mắc các bệnh như eczema, bệnh vẩy nến hoặc các tình trạng viêm da khác.
Decyl oleate cũng được tìm thấy trong các sản phẩm dưỡng tóc và các sản phẩm chăm sóc tóc khác vì đặc tính làm mềm. Tương tự như cách các chất làm mềm hoạt động trên da, một chất làm mềm cho tóc sẽ dễ dàng tạo thành một lớp màng mịn, đều trên bề mặt tóc. Lớp màng này giúp giữ độ ẩm và làm mềm tóc. Chất làm mềm hoạt động như chất bôi trơn và tăng độ trượt giữa các sợi tóc liền kề, giúp cho việc tháo gỡ dễ dàng hơn nhiều. Chất làm mềm tóc cũng làm mịn và làm phẳng bề mặt biểu bì, làm tăng độ bóng cho tóc.
Một nhược điểm của decyl oleate là rất dễ gây bệnh. Comedogen là một từ chuyên ngành để chỉ mụn đầu đen. Decyl oleate rất có khả năng gây ra mụn cho những người có làn da dễ bị mụn trứng cá. Nếu làn da của bạn không bị mụn thì bạn vẫn nên thận trọng với các sản phẩm chăm sóc da mặt có chứa thành phần này.
Mức độ an toàn
Mức độ an toàn của decyl oleate đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đánh giá. Nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng decyl oleate có độc tính cấp tính thấp. Các nghiên cứu về da và mắt đã chỉ ra rằng nồng độ decyl oleate 100% tạo ra ít hoặc không gây kích ứng. Nó cũng không được tìm thấy là gây nhạy cảm da. Sau khi đánh giá tất cả các dữ liệu khoa học, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng thành phần này an toàn ở nồng độ sử dụng được báo cáo trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Mức độ an toàn của decyl oleate cũng đã được đánh giá bởi Cơ sở dữ liệu mỹ phẩm Deep Skin EWG. Cơ sở dữ liệu đánh giá là 1 trên thang điểm từ 1 đến 10. Trong đó 1 là nguy cơ rủi ro thấp nhất đối với sức khỏe và 10 là cao nhất.