Mỹ phẩm là những sản phẩm được thiết kế nhằm làm sạch, bảo vệ hay cải thiện một số tình trạng trên cơ thể bạn. Một số thành phần chính thường xuất hiện trong mỹ phẩm như là nước, chất nhũ hóa, chất bảo quản, chất làm đặc, chất giữ ẩm, phẩm màu và mùi hương. Bất cứ các ảnh hưởng nào lên sức khỏe đều phụ thuộc chính vào nguyên liệu làm ra chúng. Một trong những nguyên liệu được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm đó là Magnesium aluminum silicate hay Magiê nhôm silicat.
Đây là một silicat phức tạp được tinh chế từ các khoáng chất tự nhiên và được sử dụng như một chất làm tăng độ nhớt, chất hấp thụ, chất chống ăn mòn, chất làm mờ và chất ổn định nhũ tương. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về công dụng của thành phần mỹ phẩm này đối với chăm sóc da.
Nguồn gốc
Magnesium aluminum silicate là một khoáng chất tự nhiên có nguồn gốc từ quặng silicat của đất sét smectite. Magiê nhôm silicat được tinh chế thành dạng bột, khô, rắn màu trắng để sử dụng trong các ứng dụng mỹ phẩm và dược phẩm. Do các phân tử có kích thước lớn nên Magiê nhôm silicat không thể được hấp thụ vào da. Magnesium aluminum silicate thường được sử dụng trong các sản phẩm có độ pH cao như kem tẩy lông, sản phẩm tạo kiểu tóc và các sản phẩm chăm sóc tóc.
Magnesium aluminum silicate trong mỹ phẩm
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Magiê nhôm silicat có chức năng như một chất làm tăng độ nhớt, chất hấp thụ, chất chống ăn mòn, chất làm mờ và chất ổn định nhũ tương.
Tăng độ nhớt
Một chức năng chính của nó là một chất làm tăng độ nhớt. Thuật ngữ độ nhớt tương ứng với khái niệm độ dày của độ cứng, ví dụ, mật ong có độ nhớt cao hơn nước. Do đó, là một chất làm tăng độ nhớt, Magiê nhôm silicat có tác dụng làm dày các công thức để làm cho sản phẩm ít chảy hơn và dễ lây lan hơn. Đặc tính này đặc biệt hữu ích dùng trong chất khử mùi, kem cạo râu và kem dưỡng làm dày da. Ngoài ra, nó hoạt động phối hợp với các chất làm đặc thông thường khác như xanthan gum và cellulose HE.
Chất hấp thụ
Magnesium aluminum silicate được phân loại là chất hấp thụ vì nó có khả năng hấp thụ hoặc thấm nước. Do tính chất này mà Magiê nhôm silicat cũng được sử dụng như một chất chống ăn mòn. Bằng cách hấp thụ chất lỏng, Magiê nhôm silicat ngăn chặn các sản phẩm bột kết lại với nhau (đóng bánh) và giúp các thành phần khác hoạt động trơn tru hơn. Hơn nữa, với chức năng là một tác nhân làm mờ, Magiê nhôm silicat cũng được thêm vào các công thức mỹ phẩm trong suốt để làm cho dễ nhìn hơn.
Chất ổn định nhũ tương
Cuối cùng, Magiê nhôm silicat có chức năng như một chất ổn định nhũ tương. Nhũ tương là hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất lỏng bất biến. Ví dụ như nước và dầu. Trộn nước và dầu với nhau tạo ra sự phân tán các giọt dầu trong nước và ngược lại. Tuy nhiên, hai pha này có thể tách ra nếu có thêm một chất. Cấu trúc keo smectit của Magnesium aluminum silicate có hiệu quả giữ cho các giọt pha bên trong lơ lửng và tách ra và làm giảm xu hướng nhũ tương bị loãng và vỡ ở nhiệt độ cao. Magiê nhôm silicat có thể ổn định cả nhũ tương dầu trong nước và nước trong dầu ở nồng độ thấp (thường ở mức 1 đến 2%).
[wpsm_box type=”red” float=”none” text_align=”center”]
Xem thêm: Liquid Paraffin là gì? Tác dụng của Liquid Paraffin trong mỹ phẩm là gì?
[/wpsm_box]
Mức độ an toàn
Sự an toàn của Magiê nhôm silicat đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Do Magnesium aluminum silicate có dạng hạt rắn nên một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng thành phần này có thể gây khó chịu nếu tiếp xúc với mắt. Sử dụng bôi ngoài da hàng ngày trong một tuần thì không tạo ra tác dụng phụ.
Magiê nhôm silicat không được tìm thấy là gây kích ứng hoặc nhạy cảm với da. Vì nó được tạo thành từ các hạt lớn, thành phần này không thể được hấp thụ bởi da. Do đó, Magiê nhôm silicat không thể gây ra phản ứng nhạy cảm vì không thể phản ứng với các tế bào của hệ thống miễn dịch. Sau khi đánh giá dữ liệu khoa học, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng Magnesium aluminum silicate được sử dụng an toàn trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Theo EWG’s Skin Deep Cosmetic Database, chất này được coi là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó được đánh giá là 1 trên thang điểm từ 1 đến 10, với 1 là nguy cơ rủi ro thấp nhất đối với sức khỏe và 10 là nguy cơ cao nhất.