Trên thị trường mỹ phẩm có rất nhiều sản phẩm cam kết hoàn toàn từ thiên nhiên, không chất phụ gia, không chất bảo quản. Tuy nhiên điều này là không thể! Bởi vì muốn sản phẩm chăm sóc da có thành phần tự nhiên hiệu quả hơn cần phải thêm các chất như chất chống oxy hóa, chống ăn mòn, giữ ẩm hoặc làm trắng, và các chất phụ gia như: Vitamin, hormone, chất chống viêm, hấp thụ tia cực tím… và Tromethamine cũng là một chất phụ gia phổ biến.
Đặc biệt hơn chất này còn là một thành phần mỹ phẩm tổng hợp được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có chức năng như một chất điều chỉnh độ pH và thành phần hương thơm. Có thể bạn đang băn khoăn về tác dụng của thành phần này? Cũng như độ an toàn của nó? Để trả lời cho câu hỏi trên mời bạn đọc tham khảo bài viết này nhé.
Nguồn gốc
Tromethamine còn được gọi là tris hoặc THAM, là một chất nhận proton amin hữu cơ với sự thay thế ở vị trí 2. Nó thường được sử dụng trong sinh hóa và sinh học phân tử như là một thành phần của các giải pháp đệm (tạm thời). Ngoài ra, tromethamine được sử dụng trong quá trình tổng hợp các chất hoạt tính bề mặt và dược phẩm. Đồng thời cũng là chất nhũ hóa cho nhũ tương dầu khoáng và sáp parafin, quần áo da, sản phẩm dệt may, đánh bóng và các hợp chất làm sạch.
Trong lĩnh vực y tế, tromethamine đôi khi được sử dụng như một loại thuốc. Nó có thể được sử dụng như một bộ đệm để điều trị nhiễm toan chuyển hóa nặng trong một số trường hợp cụ thể. Hơn nữa, một số loại thuốc được bào chế dưới dạng muối tromethamine, chẳng hạn như hợp chất hóa học ketorolac tromethamine.
Tromethamine trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, tromethamine có chức năng như một chất điều chỉnh pH và thành phần hương thơm. Theo Chương trình đăng ký mỹ phẩm tự nguyện (VCRP) của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (VCRP), tromethamine được sử dụng trong 488 sản phẩm lưu lại trên da và 70 sản phẩm rửa sạch. Thành phần này cũng được sử dụng trong các loại kem dưỡng và lotions dành cho móng là 3,7%. Các sản phẩm khác bao gồm trang điểm mắt là 2%, chế phẩm nước hoa là 0,2% và chế phẩm chăm sóc da là 3,1%.
Với chức năng là một chất điều chỉnh pH, tromethamine được sử dụng để thiết lập và giữ độ pH của sản phẩm. Trong hóa học, pH đề cập đến mức độ axit hoặc độ kiềm trong một dung dịch nhất định. Thang đo pH dao động từ 0 đến 14. Độ pH = 7 là trung tính. Độ pH nhỏ hơn 7 là axit. Độ pH lớn hơn 7 là kiềm. Nồng độ pH của tromethamine là từ 7 đến 9.
Độ pH bình thường của da là hơi axit (thường là từ 4 đến 6). Tính axit này của da được gọi là lớp phủ axit và được duy trì bởi tuyến bã nhờn, tuyến mồ hôi và hệ thực vật da bình thường. Lớp phủ axit cung cấp một màng gồm axit amin / axit lactic và dầu bảo vệ da hiệu quả khỏi các yếu tố môi trường (tức là vi khuẩn, chất ô nhiễm) góp phần gây lão hóa và kích ứng sớm.
Độ pH của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da rất quan trọng để duy trì pH làn da. Bên cạnh đó, nếu một sản phẩm quá axit nó có thể gây kích ứng da hoặc gây cảm giác châm chích và một sản phẩm chứa quá nhiều kiềm sẽ gây bất lợi vì nó làm cạn kiệt những chất béo tự nhiên quan trọng (hay còn gọi là lipid). Ngoài ra, lớp phủ axit bị phá vỡ sẽ không cho phép các sản phẩm hấp thụ vào da. Đây là lý do tại sao các chất điều chỉnh pH như tromethamine rất hữu ích trong việc xây dựng các sản phẩm mỹ phẩm.
Mức độ an toàn
Mức độ an toàn của tromethamine đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Sau khi xem xét dữ liệu ở động vật và con người có liên quan đến thành phần này, Hội đồng đã kết luận rằng tromethamine là an toàn trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Theo Cơ sở dữ liệu mỹ phẩm Deep EWG, tromethamine được coi là một thành phần có mức nguy hiểm thấp. Cơ sở dữ liệu lưu ý rằng có những lo ngại liên quan đến độc tính thần kinh và độc tính hệ thống cơ quan. Đây là những phản ứng của não và hệ thần kinh với liều lượng vừa phải trong các nghiên cứu. Cơ sở dữ liệu cũng thiếu thông tin có sẵn về tromethamine. Tuy nhiên, không có nghiên cứu nào khác được tìm thấy cho thấy tác dụng phụ tiêu cực tại chỗ từ tromethamine.